Ứng dụng xét nghiệm EPO


Ngày đăng: 8/1/2021 16:16 Lượt xem: 6673

14/12/2020


Ứng dụng xét nghiệm EPO (Erythropoietin) trong lâm sàng

 

Ứng dụng lâm sàng:

Erythropoietin (EPO) là một hormone kích thích tạo hồng cầu được sản xuất chủ yếu ở thận và khoảng 10% ở gan. Khi oxy trong cơ thể ở mức bình thường, EPO được sản xuất ở nồng độ thấp đủ để duy trì mức ổn định của hồng cầu. Trong điều kiện thiếu oxy, EPO sẽ tăng lên thông qua cơ chế phản hồi phức tạp của cơ thể.

EPO chủ yếu được sử dụng để giúp chẩn đoán nguyên nhân thiếu máu và bệnh lý đa hồng cầu nguyên phát (tăng số lượng hồng cầu)

  1. EPO và bệnh thiếu máu

Trong bệnh thiếu máu, do lượng hồng cầu thấp nên lượng oxy được vận chuyển đến mô và cơ quan ít hơn, đặc biệt là não và tim. Kết quả là mô và cơ quan hoạt động không tốt như bình thường.

  • Xét nghiệm EPO thường được sử dụng để theo dõi những bất thường từ kết quả Công thức máu
  • Xét nghiệm EPO được sử dụng để giúp xác định EPO thấp liệu có phải là một phần của biểu hiện thiếu máu

Bệnh thiếu máu ảnh hưởng đến xét nghiệm EPO như thế nào?

  • Tăng EPO:
  • Thiếu máu thiếu sắt
  • Thiếu máu tán huyết
  • Thiếu máu liên quan đến ức chế tủy xương
  • Thai kỳ
  • Liệu pháp testosterone
  • Giảm EPO:
  • Thiếu máu do suy thận mạn
  • Trẻ sơ sinh bị sinh non
  • Sau khi truyền máu
  • Liệu pháp estrogen
  • Thiếu máu do bệnh mạn tính: viêm khớp dạng thấp, HIV, ung thư, bệnh Crohn’s, viêm loét đại trạng, bệnh hồng cầu hình liềm

 

  1. EPO và Bệnh lý Đa hồng cầu nguyên phát

Bệnh đa hồng cầu nguyên phát là một loại ung thư máu phát triển chậm do tủy xương sản xuất ra quá nhiều hồng cầu. Sự dư thừa hồng cầu có thể làm đặc máu, làm chậm dòng chảy. Chúng cũng có thể gây ra những biến cố khác, như tạo ra các cục máu đông có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ(1).

Nếu dư thừa hồng cầu nhưng EPO ở mức thấp hoặc bình thường thì nguyên nhân đa hồng cầu độc lập với sự sản xuất EPO trong cơ thể. Tình trạng này được coi là bệnh đa hồng cầu nguyên phát.

Nếu không điều trị, bệnh đa hồng cầu nguyên phát có thể đe dọa đến tính mạng. Chăm sóc y tế có thể giúp giảm bớt dấu hiệu, triệu chứng và biến chứng của bệnh này. Theo thời gian, những nguy cơ tiến triển thành bệnh ung thư máu nghiêm trọng hơn, ví dụ như bệnh xơ tủy hoặc bệnh bạch cầu cấp tính(1).

 

         3. EPO và bệnh suy thận mạn

Thiếu máu thường xuất hiện ở bệnh nhân suy thận mạn. Khi bị tổn thương, thận không thể sản xuất đủ EPO vì những tế bào sản xuất EPO có thể chết cùng nephron. Kết quả là, tủy xương sản xuất ít hồng cầu hơn và gây ra bệnh thiếu máu. Khi cơ thể thiếu hồng cầu sẽ dẫn đến tính trạng thiếu oxy ở các cơ quan(2).

 

Tài liệu tham khảo:

1. https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/polycythemia-vera/symptoms-causes/syc-20355850

2. https://www.niddk.nih.gov/health-information/kidney-disease/chronic-kidney-disease-ckd/anemia

3. https://labtestsonline.org/understanding/analytes/erythrop/tab/test/

4. Lee G, et al. European Journal of Internal Medicine. 2015;26:297-302. https://ghr.nlm.nih.gov/gene/JAK2#conditions.

5. Passamonti F. Blood. 2012;120:275-84. Adamson J, et al. Anemia and polycythemia. In: Kasper D, et  al., eds. Harrison's Principles of Internal Medicine. 19th ed. McGraw-Hill Education; 2015:392-8.

 

Thông tin do cty Siemens cung cấp

File đính kèm:


Xem thêm

Tra cứu kết quả xét nghiệm

Hướng dẫn xem kết quả website:

( Về trang chủ hoặc vào from " Kết quả xét nghiệm " để xem kết quả )

Xét nghiệm mới

Vận chuyển bảo quản mẫu (20/07/2024) Liver panel 14 (24/10/2024) Panel bệnh Xơ cứng bì (27/9/2024) Xét nghiệm sdLDL-Cholesterol (07/05/2024) Panel 4 về bệnh gan tự miễn IgG (28/04/2024) Panel 5 về bệnh tiêu hóa tự miễn (09/04/2024) Panel 12 kháng thể thần kinh cận u PNS (18/12/2023) Xét nghiệm mới MTB định danh và kháng RIF (12/12/2023) Xét nghiệm mới Ancylostoma Giun móc (26/10/2023) Xét nghiệm BK virus và JC virus (29/9/2023) Xét nghiệm mới Điện di Protein/ Nước tiểu (21/09/2023) Xét nghiệm GAAD Score (20/09/2023) Xét nghiệm 53 dị nguyên (07/8/2023) Xét nghiệm Troponin I (24/7/2023) Xét nghiệm định lượng Vancomycin (18/03/2023) Xét nghiệm kháng thể AQP4 và MOG(10/03/2023) Xét nghiệm mới Bệnh nhược cơ (28/2/2023) Xét nghiệm Pap nhúng dịch EASYPREP (28/2/2023) Xét nghiệm mới Anti HDV Total (Liaison) (17/9/2022) Xét nghiệm mới Đo tải lượng virus HIV-1 RNA(18/8/2022) Xét nghiệm Anti β2 glycoprotein ( 30//06//2022) Xét nghiệm Định lượng Lipoprotein (a) (14/6/2022) Định lượng METHOTREXATE (28/4/2022) Viêm não tự miễn (2/2022) Xét nghiệm ANA Profile 23 IgG (08/12/2021) Xét nghiệm mới Elastase (12/03/2021) Xét nghiệm mới SARS-CoV-2 IgG định lượng (8/2021) Danh Mục Chuyển Gửi 2021 Xét nghiệm mới Kidney AutoImmune IFT (04/04/2020) Xét nghiệm mới P2PSA/PHI (09/09/2020) Danh mục Medic đã triển khai (09/2020) Xét nghiệm mới HBV DNA Abbott (1/11/2020) Xét nghiệm mới QuantiFERON TB (Qiagen) 10/01/2019 Xét nghiệm mới Liver-IFT (20/03/2019) Xét nghiệm mới Pre Albumin 10/7/2019 Xét nghiệm mới M2BPGi (01/8/2019) Xét nghiệm mới HBcrAG và HBsAg (01/11/2019)

Truy cập nhanh

Video Clip

Thống kê

Số người đang truy cập: 2875
Tổng số lượt truy cập: 12833526
Abbott companyRoche companySysmex companyPhu Gia companySiemens company